Sắt (III) Hiđroxit có CTHH là Fe(OH)3.Hãy xác định
a)Khối lựong mol phân tử của Fe(OH)3
b)Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe(OH)3
c0Trong 21,4g Fe(OH)3 có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe(OH)3 biết (Fe: 56, O: 16, H: 1)
\(M_{Fe(OH)_3}=56+17.3=107(đvC)\\ \%_{Fe}=\dfrac{56}{107}.100\%=52,34\%\\ \%_O=\dfrac{48}{107}.100\%=44,86\%\\ \%_H=100\%-52,34\%-44,86\%=2,8\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.1}{107}.100\%=52,336\%\\\%O=\dfrac{16.3}{107}.100\%=44,86\%\\\%H=\dfrac{1.3}{107}.100\%=2,804\end{matrix}\right.\)
Đun nóng Fe(OH)3 sản phẩm tạo thành là 16g Fe2O3 và hơi nước theo sơ đồ như sau:
Fe(OH)3 --->Fe2O3 + H2O
a) Lập PTHH
b) Xác định các tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng
c) Tính khối lượng của Fe(OH)3
a) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe2O3 + 3H2O
b) nFe2O3 : nH2O = 1 : 3
c) nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
=> nFe(OH)3 = 0.2 * 107 = 21.4 g
Câu 28: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe(OH)3 là:
A. %Fe = 52,34 % B. %Fe = 50,86 % C. %Fe = 52,80 % D. %Fe = 53,05%
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O. Biết sắt trong các hợp chất trên có hóa trị III thì hệ số của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A.1:3:1:6 B.2:3:1:6 C.2:6:1:6 D.1:6:2:6
mình đang cần gấp
Nung nóng 400g Sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 một thời gian thu được 160g Sắt(III)oxit Fe2O3 và 54g nước.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c. Có bao nhiêu % Fe(OH)3 bị nhiệt phân hủy.
giúp em gấp với ạ
\(a,2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ b,m_{Fe(OH)_3}=m_{Fe_2O_3}+m_{H_2O}\\ c,m_{Fe(OH)_3(p/ứ)}=160+54=214(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe(OH)_3(phân hủy)}=\dfrac{214}{400}.100\%=53,5\%\)
Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al(OH)3, FeSO4, HNO3
1. 2mol mol nguyên tử sắt (fe) là lượng có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt 2. 3 mol phân tử nước (H2O) là lượng có chứa bao nhiêu phân tử nước 3. 3,011.10²³ nguyên tử sắt (Fe) có chứa mấy mol? 4. 18,066.10²³ nguyên tử K có chứa mấy mol?
1)
Số nguyên tử Fe = 2.6,022.1023 = 12,044.1023 (nguyên tử)
2)
Số phân tử H2O = 3.6,022.1023 = 18,066.1023 (nguyên tử)
3)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,011.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
4)
\(n_K=\dfrac{18,066.10^{23}}{6,022.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
1. Xác định hóa trị của Fe và nhóm NO3 lần lượt trong các hợp chất FeCl2 ( biết Cl hóa trị I), HNO3
2. a) Lập phương trình hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
b) Xác định tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử Fe2O3; số phân tử Fe(OH)3 và số phân tử H2O
1) Fe trong FeCl2 mang hóa trị II
Nhóm NO3 trong HNO3 mang hóa trị I
2)
a) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b)
+) Fe(OH)3 có số phân tử là 7 và tỉ lệ Fe : O : H = 1 : 3 : 3
+) Fe2O3 có số phân tử là 5 và tỉ lệ Fe : O = 2 : 3
+) H2O có số phân tử là 3 và tỉ lệ H : O = 2 : 1
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH) 3 . Phân tử khối là 78. Nguyên tố M là: (Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64)
A.
Zn.
B.
Al.
C.
Cu.
D.
Fe.
Ta có: \(M_{M\left(OH\right)_3}=78\Rightarrow M_M+17.3=78\Leftrightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Al.
→ Đáp án: B
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Hãy tính phân tử khối của H2SO4 , Ba(OH)2, Al2(SO4)3 , Fe3O4 ?
Câu 2: Cho các chất sau: O2 , H2O, NaCl, Fe, H2, CO2 . Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ?
Câu 3: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong hợp chất sau:
a, N2O5 ( Biết O có hóa trị là II)
b, Fe2O3 ( Biết O có hóa trị là II)
c, Ba(OH)2 ( Biết nhóm OH có hóa trị I )
câu 1:
\(PTK\) của \(H_2SO_4=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Ba\left(OH\right)_2=1.137+\left(1.16+1.1\right).2=171\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)\(=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_3O_4=3.56+4.16=232\left(đvC\right)\)
câu 2:
đơn chất: \(O_2,Fe,H_2\)
hợp chất: \(H_2O,NaCl,CO_2\)